Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục | Hoạt động giáo dục |
I.Lĩnh vực phát triển thể chất. | ||
Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | ||
MT4. Trẻ biết: Ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có ga, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe | - Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. - Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (Ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…) |
- Hoạt động ăn: Nhắc nhở trẻ ăn đầy đủ 4 nhóm thực phẩm, ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Hoạt động cân đo, khám sức khỏe: Tổ chức cho trẻ cân đo, khám sức khỏe theo lịch của trường đảm bảo cho tất cả trẻ được cân đo |
Phát triển vận động | ||
MT15. Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: - Đi lên, xuống trên ván dốc (Dài 2m, rộng 0,3m), một đầu kê cao 0,3m - Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục - Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây |
Giữ thăng bằng cơ thể và kiểm soát được vận động: - Đi bằng mép ngoài bàn chân - Đi khuỵu gối - Đi trên dây (Dây đặt trên sàn) - Đi lên, xuống trên ván kê dốc - Đi thăng bằng trên ghế thể dục - Đi nối bàn chân tiến, lùi - Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. - Đi thay đổi hướng (Dích dắc) theo hiệu lệnh - Chạy liên tục 150m - Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh - Chạy đổi hướng theo hiệu lệnh - Chạy 18m trong khoảng 5 - 7 giây - Chạy chậm khoảng 100 - 120m - Chạy và vượt qua chướng ngại vât |
-Thể dục sáng |
MT17. Trẻ phối hợp tay - mắt trong vận động:Tung, ném, bắt, bò , trườn , trèo, bật nhảy - Bắt và ném bóng với người đối diện - Ném trúng đích đứng (Xa 2m x cao 1,5m) - Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên tiếp |
Phối hợp nhịp nhàng tay - mắt trong các vận động: + - Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m - 5m - Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m - Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm |
+ Hoạt động học: VĐCB: - Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m - 5m - Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m - Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm - Hoạt động chơi: Tổ chức trò chơi tập thể. |
II. Lĩnh vực phát triển nhận thức | ||
1. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán | ||
MT32. Trẻ quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: “Bao nhiêu?”; “Đây là mấy?”... | - Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. - Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10. + Số 7 (Tiết 1, Tiết 2) |
- Họat động học: Số 7 tiết 1 Số 7 tiết 2. - Hoạt động góc: Góc học tập “ Hãy chọn và gắn số, đếm theo khả năng”... - Hoạt động chơi: + Trò chơi “Ai thông minh nhất, Hãy chọn đúng,...” - Hoạt động chiều: Tổ chức cho trẻ xếp và đếm trong phạm vi 7 theo yêu cầu của cô.Tổ chức cho trẻ làm bài tập trong vở toán, vở MTXQ. |
MT33. Trẻ đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng Trẻ so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: Bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. |
||
MT40. Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. | - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau - Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo |
* Họat động học: - Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau - Đo độ dài các vật,so sánh và diễn đạt kết quả đo |
3. Khám phá xã hội | ||
MT47. Trẻ nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: Nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới…” | Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Bác nông dân - Cô, chú công nhân xây dựng - Cháu yêu chú bộ đội - Bé làm bác sỹ - Nghề sản xuất nông nghiệp ở địa phương bé - Cây lúa nước - Bố mẹ bé làm nghề gì - Các hoạt động trải nghiệm: Tập làm vườn, thăm quan cánh đồng lúa, mô hình sản xuất, Vận dụng một số hoạt động trong chương trình GDKNS POKI, STAEM... |
- Hoạt động học: Tìm hiểu về bác nông dân, nghề xây dựng, nghề dịch vụ, nghề bác sỹ... - Hoạt động đón - trả trẻ: trò chuyện về các nghề trong xã hội. - Hoạt động góc: Làm một số đồ dùng của các nghề: Nghề xây dựng, nghề làm ruộng... -KNS: Dạy trẻ kỷ năng làm vườn. |
MT48. Trẻ kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội; Biết cùng cô tổ chức một số hoạt động đón chào các ngày lễ hội trong năm. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh (Ngày 02/9) cả xóm em treo cờ, bố mẹ cho em đi chơi…”. |
Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hóa trong năm như: - Ngày 22/12 |
- Hoạt động học: Tìm hiểu về chú bộ đội. - Hoạt động đón - trả trẻ: trò chuyện về các hoạt động về chú bộ đội và các nghề trong xã hội. - Hoạt động góc: Làm đồ dùng của một số nghề: Nghề làm ruộng, nghề bộ đội và nghề bác sỹ... - Hoạt động chiều: Cho trẻ xem video, hát múa về ngày chú bộ đội, múa hát về cô giáo - Mọi lúc mọi nơi: Đặt nhiều câu hỏi cho trẻ trả lời về đặc điểm, tính chất của một số đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày. |
III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | ||
MT57. Trẻ dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh… |
- Nghe, hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. |
- Mọi lúc mọi nơi: |
MT61. Trẻ đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao… | Nghe và đọc một số bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè...phù hợp với độ tuổi. - Chủ đề Những nghề bé yêu Chiếc cầu mới (Thái Hoàng Linh); Hạt gạo làng ta (Trần Đăng Khoa); Chú bộ đội hành quân trong mưa (Vũ Thùy Hương); Ước mơ của Tý (Lưu Ngọc Lễ); Chú cảnh sát giao thông; Bát cơm ngày mùa; Lúa mới; Cô giáo của con... |
- Hoạt động học: Thơ: Chiếc cầu mới. - Mọi lúc mọi nơi: cho trẻ đọc thơ về chủ đề. - Hoạt động chiều: Nghe các bài thơ, ca dao, đồng dao, về nghề nghiệp. |
MT63. Trẻ đóng được vai của nhân vật trong truyện. | Nghe, hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi; kể lại truyện đã được nghe theo trình tự; đóng kịch: - Sự tích quả dưa hấu (Truyện cổ Việt Nam); Thần sắt (Truyện dân tộc Thái); Hai anh em (Truyện cổ Việt Nam); Cây tre trăm đốt (Truyện cổ tích Việt Nam); Ba điều ước (Truyện cổ Tây Nguyên)... |
- Hoạt động học: Truyện: Cây tre trăm đốt (Truyện cổ tích Việt Nam) - Mọi lúc mọi nơi: cho trẻ nghe và kể chuyện về chủ đề, cho trẻ tập kể chuyện sáng tạo. - Hoạt động chiều: Nghe câu chuyện: Hai Anh Em - Hoạt động góc: Cho trẻ chơi ở góc thư viện, trẻ biết đọc sách và kể câu chuyện theo sự sáng tạo của trẻ... |
MT64. Trẻ chọn sách để “Đọc” và xem. | - Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau - Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt: + Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu - Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. - “Đọc” truyện qua các tranh vẽ - Giữ gìn, bảo vệ sách |
- Mọi lúc mọi nơi: |
MT68. Trẻ nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Việt. |
Nhận dạng và phát âm các chữ cái: - LQCC: u ư, m n |
- Hoạt động học +Làm quen chữ cái u ư, m n - Hoạt động góc : Gạch chân chữ cái trong bài thơ « hạt gạo làng ta, chú bộ đội hành quân trong mưa», Tạo chữ cái u, ư, n, m từ đất nặn |
MT69. Trẻ tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. | Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. |
- Hoạt động chiều: Tổ chức trò chơi chữ cái, tập tô chữ cái u, ư, n, m trong vở tập tô. |
IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội | ||
MT78. Trẻ cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. | - Chủ động và độc lập trong một số hoạt động. - Vui vẻ và nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ chối - Nhanh chóng triển khai công việc - Không tỏ ra chán nản, phân tán trong quá trình thực hiện hoặc bỏ dở công việc. |
- Hoạt động đón, trả trẻ. - Mọi lúc mọi nơi. |
MT88. Trẻ chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi (CS43) | - Chủ động đến nói chuyện - Sẵn sàng trả lời các câu hỏi khi giao tiếp với những người gần gũi |
- Hoạt động đón, trả trẻ. - Mọi lúc mọi nơi. |
V. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ | ||
MT98. Trẻ chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (Hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc. | Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (Nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển); nghe và nhận ra sắc thái (Vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc Màu áo chú bộ đội (Nguyễn Văn Tý); Hạt gạo làng ta (Trần Viết Bình); Xe chỉ luồn kim (Dân ca quan họ Bắc Ninh); Đi cấy (Dân ca Thanh Hóa); Ngày mùa vui (Văn Cao); Em đi giữa biển vàng; Cháu hát về đảo xa; Ước mơ xanh; Bụi phấn; Chú bộ đội và cơn mưa |
Hoạt động học: Nghe hát: Hạt gạo làng ta, Màu áo chú bộ đội. - Trẻ nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (Nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển); nghe và nhận ra sắc thái (Vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.... |
MT99. Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ Trẻ vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (Vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa). Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. |
Cháu yêu cô thợ dệt (Thu Hiền); Cháu yêu cô chú công nhân (Hoàng Văn Yến); Cháu thương chú bộ đội (Hoàng Văn Yến); Lớn lên cháu lái máy cày (Kim Hữu); Bác đưa thư vui tính (Hoàng Lân); Tôi là đầu bếp (Trần Chính); Ai làm ra mùa vàng (Trần Chính); Chú bộ đội đảo xa (Trần Xuân Tiên); Biểu diễn cuối chủ đề... |
- Hoạt động học: +VĐTTC bài:Lớn lên cháu lái máy cày +Tiết biểu diễn - Mọi lúc mọi nơi, - Hoạt động góc, - Hoạt động chiều: +Hát và vận động các bài hát trong chủ đề. + Cho trẻ nghĩ thêm các cách vận động phù hợp với giai điệu bài hát. |
MT100. Trẻ gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. | ||
MT101. Trẻ phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Vẽ đồ dùng, dụng cụ nghề nông - Vẽ tranh chú bộ đội bảo vệ biển đảo |
- Hoạt động học: Vẽ đồ dùng dụng cụ của nghề nông. - Hoạt động góc Hoạt động chiều:vẽ chú bộ đội bảo vệ biển đảo, Vẽ trang trí cái cốc,làm một số đồ dùng đồ chơi về các nghề. |
MT102. Trẻ phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối | - Nặn cái lọ - Nặn dụng cụ nghề bác sỹ |
- Hoạt động học: Nặn dụng cụ nghề bác sỹ - Hoạt động góc. - Hoạt động chiều: Cho trẻ thực hành cắt dán về chủ đề nghề nghiệp, làm ambum. |
MT103. Trẻ biết phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. | - Cắt dán hình ảnh một số nghề |
+ Hoạt động học: - Cắt dán hình ảnh một số nghề. |
MT104. Trẻ phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. |
- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng và bố cục. - Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. * Chủ đề Những nghề bé thích - Ngày 22/12 - Làm quà tặng chú bộ đội |
+ Hoạt động học: - Làm quà tặng chú bộ đội |
MT105. Trẻ phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. | ||
MT106. Trẻ thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (Về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình. Trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục | Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét và bố cục | +Hoạt động học: Trẻ nhận xét sản phẩm của mình, của bạn |
MT107. Trẻ biết tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích | Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp). - Biểu diễn cuối chủ đề Ngành nghề * Trò chơi âm nhạc: - Ai nhanh nhất - Vũ điệu sôi động - Vũ hội ngành nghề |
+Hoạt động học: -TCAN: - Ai nhanh nhất - Vũ điệu sôi động - Vũ hội ngành nghề |
MT108 Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. Trẻ biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình. | - Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích - Nói lên ý tưởng tạo hình của mình - Đặt tên cho sản phẩm tạo hình |
+Hoạt động học |
MT110. Ngoại ngữ: Tự tin trong giao tiếp chào hỏi, tạm biệt bằng tiếng Anh; Nhận diện, nhận biết được một số từ chỉ: người thân trong gia đình, cô giáo, đồ vật, sự vật hiện tượng đơn giản gần gũi với trẻ; đếm từ 1-10 bằng tiếng Anh; biết hát một số bài hát tiếng Anh đơn giản gần gũi với trẻ | Trẻ Tự tin trong giao tiếp chào hỏi, tạm biệt bằng tiếng Anh; Nhận diện, nhận biết được một số từ chỉ: người thân trong gia đình, cô giáo, đồ vật, sự vật hiện tượng đơn giản gần gũi với trẻ; đếm từ 1-10 bằng tiếng Anh; biết hát một số bài hát tiếng Anh đơn giản gần gũi với trẻ | -Mọi lúc mọi nơi |
Nguồn tin: Nhà trường:
Các tin khác
Đăng ký thành viên