Mục Tiêu | Nội Dung | Hoạt Động |
I. Lĩnh vực phát triển thể chất | ||
1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe | ||
MT 1. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi: Trẻ trai: Cân nặng từ 9.9 đến 15.2 (kg) Chiều cao: Từ 80.9 đến 94.9 (cm) Trẻ gái: Cân nặng 9.4 đến 14.5 (kg) Chiều cao: Từ 79.9 đến 93.3 (cm) |
- Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi - Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, tập luyện nhằm phát triển thể chất cho trẻ - Cân đo theo dõi biểu đồ, khám sức khỏe định kỳ - Tổ chức các bài tập, trò chơi phát triển vận động. |
- Cân đo theo dõi biểu đồ khám sức khoẻ cho trẻ. - Tổ chức các bài tập, trò chơi phát triển vận động. |
MT 2. Trẻ thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau |
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. - Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định. - Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa: ngủ đúng giờ,ngủ không khóc nhè, không nói chuyện. |
- Tổ chức và cho trẻ làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau. |
2. Phát triển vận động | ||
MT 7. Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, chân, lưng- bụng | *Thể dục sáng và BTPTC - Tập vận động các nhóm cơ và hệ hô hấp: - Hô hấp: tập hít vào, thở ra. - Tay: giơ cao, đưa tay ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp lắc bàn tay. - Lưng bụng, lườn: Cúi người về trước, nghiêng người sang hai bên, vặn người sang 2 bên. - Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân. |
- Tổ chức thể dục sáng - Chơi tập có chủ định: BTPTC - Tập với cành lá - Tập với cành hoa - Cây cao cỏ thấp - Tập với quả |
MT8. Trẻ thực hiện phối hợp vận động tay - mắt trong tung, bắt, ném bóng - Trẻ thực hiện phối hợp vận động tay chân khi nhún bật |
Tung, ném, bắt: - Ném bóng về phía trước - Ném bóng qua dây *Tập, nhún, bật - Bật xa bằng 2 chân. |
* Chơi tập có chủ định: - Ném bóng về phía trước - Ném bóng qua dây - Bật xa bằng 2 chân. |
MT 9. Trẻ biết phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi thực hiện vận động bò để giữ được vật đặt trên lưng - Trẻ vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”. |
*Tập bò, trườn - Bò bằng 2 bàn tay 2 bàn chân - Xoa tay, chạm các dầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuyấy, đảo, vò xé, nhào đất, vẽ, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. - Tập cầm bút tô vẽ đồ theo nét. - Lật mở từng trang sách. - Tập xâu, luồn dây. Cài cởi cúc, buộc dây - Tập xâu, luồn dây. Cài cởi cúc, buộc dây. - Đóng cọc bàn gỗ. - Nhón nhặt đồ vật. - Chắp ghép hình |
* Chơi tập có chủ định: - Bò bằng 2 bàn tay 2 bàn chân - Chơi, hoạt động ở các góc - Dạo chơi ngoài trời - Chơi tập buổi chiều |
MT10. Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ. |
|
- Chơi tập có chủ định: HĐVĐV + Xâu vòng hoa màu đỏ, màu vàng xen kẽ + Xếp bàn bày quả - Chơi, hoạt động ở các góc - Dạo chơi ngoài trời - Chơi tập buổi chiều |
II. Lĩnh vực phát triển nhận thức | ||
* Luyện tập và phối hợp các giác quan | ||
MT 11. Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng | - Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
|
- Hoạt động mọi lúc mọi nơi: - Chơi, hoạt động ở các góc - Dạo chơi ngoài trời - Chơi tập buổi chiều |
*Nhận biết | ||
MT 16. Trẻ biết tên và một vài đặc điểm nổi bật của hoa, quả quen thuộc | * Tên đặc điểm nổi bật rau hoa quả: - Hoa hồng, hoa cúc, hoa đào - Hoa lay ơn, hoa - Quả cam, quả na, quả chuối - Quả chanh, quả xoài, quả dưa hấu |
* Chơi tập có chủ định: NBTN: - Hoa hồng - hoa cúc - Quả cam - quả chuối |
MT 18. Trẻ biết chỉ, nói tên, lấy hoặc cất đúng đồ vật theo yêu cầu và biết được tên các ngày lễ, hội lớn, sự kiện văn hóa ở trường, ở địa phương. | Trẻ biết chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ vật theo yêu cầu: - Cất đồ dùng đồ chơi đúng quy định - Ngày hội 8/3 |
- Hoạt động mọi lúc mọi nơi: - Chơi, hoạt động ở các góc - Dạo chơi ngoài trời - Chơi tập buổi chiều |
MT 19. Trẻ nhận ra một số màu cơ bản của sự vật gần gũi |
*Trẻ biết chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu: - Nhận biết màu xanh - màu đỏ - Phân biệt màu vàng – màu đỏ |
* Chơi tập có chủ định: NBPB: - Cắm hoa màu đỏ - màu vàng vào lọ * Chơi, hoạt động ở các góc * Dạo chơi ngoài trời: * Chơi tập buổi chiều * Hoạt động mọi lúc mọi nơi: |
MT 21. Trẻ chỉ hoặc lấy cất đồ dùng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu | *Trẻ biết chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có - Kích thước to - nhỏ. | * Chơi tập có chủ định: NBPB: + Lá to - Lá nhỏ - Hoạt động mọi lúc mọi nơi |
III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | ||
* Nghe | ||
MT 25. Trẻ hiểu được nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật |
* Chủ đề “Những bông hoa đẹp ”. - Truyện: Cây táo ( Chế Thùy Như). Quả thị, Cây táo thần ( Kim Tuyến). Mùa xuân đã về; Cả nhà đón tết. |
- Chơi tập có chủ định: Truyện: + Cây táo + Quả Thị - Các giờ đón trả trẻ - Chơi tập buổi chiều - Hoạt động mọi lúc mọi nơi: Cho trẻ đọc thơ, ca dao, đồng dao |
MT 27. Trẻ đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. | Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng: * Chủ đề “Những bông hoa đẹp ”. + Thơ: Mùa xuân; Dán hoa tặng mẹ; Na; Chuối; Củ cà rốt; Cây táo; Hoa nở; Đi chợ tết; Chăm rau; Cây dây leo ( Xuân Tư), Chăm rau ( Sưu tầm); Bắp cải xanh ( Phạm Hổ); Quả Thị ( Thanh Thảo); Cây đào ( TRần Thị Ngọc Trâm); Mưa xuân ( ST). Tết là bạn nhỏ ( Phan trọng Bảo Viên); Rừng ( Thu Hà) + Đồng dao: Dung dăng dung dẻ |
- Chơi tập có chủ định: Thơ + Cây dây leo ( Xuân Tửu) + Dán hoa tặng mẹ (Khải Minh) - Các giờ đón trả trẻ - Chơi tập buổi chiều - Hoạt động mọi lúc mọi nơi: Cho trẻ đọc thơ, ca dao, đồng dao |
IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ | ||
* Phát triển tình cảm | ||
MT 33. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi. | Nhận biết một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận, sợ hãi | * Giờ đón, trả trẻ, giờ chơi: Giao tiếp với cô và bạn - Chơi tập buổi chiều - Hoạt động mọi lúc mọi nơi |
* Phát triển kỹ năng xã hội | ||
MT 37. Trẻ biết hát và vận động một số bài hát, bản nhạc quen thuộc. Sử dung một số dụng cụ âm nhạc khi hát. | * Những bông hoa đẹp - Màu hoa (Hồng Đăng); Quà Mồng 8/3 (Hoàng Long); Quả (Xanh Xanh); Sắp đến tết rồi (Hoàng Vân); Mùa xuân đến rồi (Phạm Thị Sửu); Bé và hoa, Cây bắp cải, Lý cây xanh, Mùa xuân, Ra chơi vườn hoa (Văn Tấn); Ngày vui 8/3 (Hoàng Văn Yến) |
- Chơi tập có chủ định: Âm nhac * Dạy hát: + Lý cây xanh (Dân ca nam bộ) VĐTN: + Màu hoa (Hồng Đăng) + Quà Mồng 8/3 (Hoàng Long) * Nghe hát: + Ra chơi vườn hoa (Văn Tấn) + Ngày vui 8/3 (Hoàng Văn Yến) * TCÂN: + Tai ai tinh Biểu diễn cuối chủ đề - Các giờ đón trả trẻ - Hoạt động chiều - Hoạt động mọi lúc mọi nơi |
MT 38. Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình (cầm bút, đi màu, vẽ nguệch ngoạc) |
Chủ đề: Những bông hoa đẹp + Tô màu: - Tô màu quả táo; - Tô màu cho bông hoa - Tô màu cho quả cam + Vẽ: - Vẽ hoa tặng cô giáo; - Vẽ theo ý thích - Vẽ mưa mùa xuân - Dán lá cho cành hoa; + Nặn: - Nặn quả tròn - Nặn quả dài - Nặn theo ý thích + Xé: - Xé thân cây - Dán hoa cho cành cây + Xếp: - Xếp đường đi + Xem tranh: - Xem tranh về hoa, quả, cây cỏ,... |
- Chơi tập có chủ định: + HĐTH: - Dán lá cho cành hoa; - Vẽ hoa tặng cô giáo; - Dạo chơi ngoài trời - Chơi, hoạt động ở các góc - Hoạt động mọi lúc mọi nơi |
MT 39. Biết chơi thân thiện với các bạn trong lớp | - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. | - Hoạt động mọi lúc mọi nơi - Hoạt động đón - trả trẻ |
Tác giả bài viết: khối Nhà trẻ
Nguồn tin: Nhà trường:
Các tin khác
Đăng ký thành viên